Kiểu dáng công nghiệp hình dáng bên ngoài của sản phẩm được thể hiện bằng hình khối, đường nét, màu sắc hoặc sự kết hợp những yếu tố này (Khoản 13 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 sửa đổi bổ sung năm 2009, 2019). Để kiểu dáng công nghiệp được xác lập quyền sở hữu công nghiệp thì phải được đăng ký bảo hộ và được cấp Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp.
I. Phân loại quốc tế về kiểu dáng công nghiệp (Phân loại Locarno)
a/ Khái quát chung
Là một hệ thống phân loại quốc tế được sử dụng để phân loại các sản phẩm phục vụ cho mục đích đăng ký kiểu dáng công nghiệp. Phân loại quốc tế Locarno bắt đầu có hiệu lực vào năm 1968 theo Thỏa ước Locarno và được một Hội đồng chuyên gia của Ủy ban Locarno tiến hành sửa đổi thường kỳ. Cũng như nhãn hiệu trước khi đăng ký bảo hộ cần phải tra cứu phân loại nhóm trong Bảng phân loại theo thỏa ước Ni xơ về phân loại quốc tế về hàng hóa và dịch vụ thì trước khi đăng ký bảo hộ kiểu dáng công nghiệp cần thực hiện tra cứu phân loại nhóm trong Bảng phân loại kiểu dáng công nghiệp (Phân loại Locarno). Việc tra cứu này là cần thiết và đóng vai trò rất quan trọng để đánh giá khả năng bảo hộ của kiểu dáng công nghiệp.b/ Danh mục các nhóm kiểu dáng công nghiệp
Bảng phân loại kiểu dáng công nghiệp bao gồm 32 nhóm: theo đó từ nhóm 01-31 là các nhóm được đặt theo tiêu chí cho các sản phẩm tương tự nhau. Riêng nhóm thứ 32 được đặt tên là nhóm 99: để chỉ các kiểu dáng công nghiệp cho tất cả các sản phẩm khác chưa được phân vào 31 nhóm cụ thể được liệt kê.
c/ Danh mục chi tiết các nhóm của bảng phân loại kiểu dáng công nghiệp
Nhóm 1: Thực phẩm.Nhóm 2: Quần áo và đồ may khâu.
Nhóm 3: Đồ dùng mang theo khi đi du lịch và đồ dùng cá nhân.
Nhóm 4: Các loại chổi lông và bàn chải.
Nhóm 5: Các sản phẩm dệt, vải tự nhiên và vải nhân tạo.
Nhóm 6: Đồ đạc trong nhà.
Nhóm 7: Dụng cụ gia đình, chưa được xếp ở nhóm khác.
Nhóm 8: Các loại dụng cụ và đồ ngũ kim.
Nhóm 9: Bao gói, hộp đựng, đồ chứa dùng để vận chuyển và bảo quản hàng hoá.
Nhóm 10: Đồng hồ để bàn, đồng hồ đeo tay, đồng hồ treo tường, các thiết bị đo, các thiết bị kiểm tra và các thiết bị báo hiệu khác.
Nhóm 11: Đồ trang trí.
Nhóm 12: Các phương tiện vận chuyển và nâng hạ.
Nhóm 13: Các thiết bị sản xuất, phân phối và biến đổi điện.
Nhóm 14: Các thiết bị ghi, truyền thông và truy tìm thông tin.
Nhóm 15: Các loại máy không được xếp ở các nhóm khác.
Nhóm 16: Máy chiếu phim, chụp ảnh và thiết bị quang học.
Nhóm 17: Nhạc cụ.
Nhóm 18: Máy in và máy văn phòng.
Nhóm 19: Đồ dùng và thiết bị cho văn phòng, dạy học và mỹ thuật.
Nhóm 20: Dụng cụ bán hàng và quảng cáo, dấu hiệu chỉ dẫn.
Nhóm 21: Trò chơi, đồ chơi, lều trại và dụng cụ thể thao.
Nhóm 22: Vũ khí, pháo hoa, dụng cụ săn bắt, đánh cá và tiêu diệt các loại côn trùng có hại.
Nhóm 23: Các thiết bị phân phối chất lỏng và chất khí, các thiết bị vệ sinh, sưởi, thông gió và điều hoà không khí, nhiên liệu rắn.
Nhóm 24: Dụng cụ y tế và phòng thí nghiệm.
Nhóm 25: Vật liệu xây dựng và cấu kiện xây dựng.
Nhóm 26: Thiết bị và dụng cụ chiếu sáng.
Nhóm 27: Thuốc lá và các dụng cụ cho người hút thuốc.
Nhóm 28: Dược phẩm, đồ mỹ phẩm và đồ vệ sinh cá nhân.
Nhóm 29: Trang thiết bị chống hoả hoạn, phòng và cứu nạn.
Nhóm 30: Trang thiết bị để chăm sóc và chăn dắt động vật.
Nhóm 31: Máy và các dụng cụ để chuẩn bị thức ăn và đồ uống chưa được xếp ở các nhóm khác.
Nhóm 99: Các loại khác.
Bảng Phân loại quốc tế về kiểu dáng công nghiệp phiên bản lần thứ 13 *Tải về